Thủ tục xin giấy phép quảng cáo theo quy định mới nhất

Đối với các doanh nghiệp trong thị trường hiện nay, quảng cáo là hoạt động không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh. Đây là 1 hình thức truyền thông nhằm đưa sản phẩm, dịch vụ. Thương hiệu của tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận khách hàng tiềm năng. Do đó, giấy phép quảng cáo là thủ tục bắt buộc phải có. Đối với trường hợp cá nhân, tổ chức có ý định tổ chức các hoạt động quảng cáo. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ Thủ tục xin giấy phép quảng cáo theo quy định mới nhất

1. Quy định chung về việc cấp giấy phép quảng cáo

Theo quy định của pháp luật hiện hành, giấy phép quảng cáo là một trong những thủ tục bắt buộc. Những doanh nghiệp muốn giới thiệu, quảng bá sản phẩm kinh doanh của doanh cho người tiêu dùng. Có thể kể đến việc kinh doanh lĩnh vực phổ biến như: thiết bị y tế, mỹ phẩm, thực phẩm, hàng tiêu dùng,… Theo đó, sản phẩm được quảng cáo về nội dung và hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh. Âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng. Màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự.

Các hình thức, phương tiện quảng cáo, cần phải xin giấy phép quảng cáo đó là quảng cáo bằng băng rôn. Biển, bảng, panô, cao ốc, siêu thị. Quảng cáo tại dải phân cách, quảng cáo tại các nhà chờ. Điểm bán vé xe buýt, quảng cáo trên xe bus; Màn hình điện tử, quảng cáo tấm lớn,… Có thể nói, quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm. Hàng hóa, dịch vụ có mục định sinh lợi; Tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa. Dịch vụ được giới thiệu, trừ thời sự; Chính sách xã hội; thông tin cá nhân.

2. Điều kiện xin cấp giấy phép quảng cáo

Để thực hiện quảng cáo, doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện sau:
– Có GCN đăng ký kinh doanh/ GCN ĐKDN. Và có ngành nghề kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tương ứng
– Phải có tài liệu chứng minh sự hợp chuẩn,. Hợp quy định của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ theo quy định pháp luật.
– Đối với tài sản mà pháp luật có quy định tài sản đó có GCN quyền sở hữu tài sản. Hoặc GCN quyền sử dụng tài sản thì phải có GCN quyền sở hữu tài sản. Hoặc GCN quyền sử dụng tài sản.
– Quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa. Dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện đối với từng loại sản phẩm. Hàng hóa, dịch vụ cụ thể.

3. Các trường hợp phải xin giấy phép quảng cáo khi thực hiện quảng cáo

Các sản phẩm, dịch vụ phải xin giấy phép trước khi thực hiện quảng cáo cụ thể là:
– Hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
– Trang thiết bị y tế;
– Quảng cáo dịch vụ khám chữa bệnh.
– Thực phẩm: thực phẩm chức năng…
– Thuốc dùng cho người;
– Vắc xin, sinh phẩm y tế;
– Mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người;
– Quảng cáo dịch vụ khám chữa bệnh.

4. Thủ tục thực hiện xin cấp giấy phép quảng cáo

Trình tự xin cấp giấy phép quảng cáo ở mỗi loại hình thực hiện có sự khác biệt. Có 2 loại thủ tục thực hiện:
Một là: Thủ tục thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn .
Hồ sơ gửi đến Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch để thông báo;
Hai là: Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo
Hồ sơ gửi đến Sở Xây dựng để xin cấp phép “xây dựng công trình quảng cáo”.
Thủ tục thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo. Băng-rôn phải gửi hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đến cơ quan có thẩm quyền. Về quảng cáo của địa phương trước khi thực hiện quảng cáo 15 ngày.

Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo. Ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo. Số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn.
– Bản sao GCN ĐKKD của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo. Hoặc GCN ĐKKD của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo.
– Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm. Hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo.

– Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức. Trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội.
– Ma-két sản phẩm quảng cáo in màu. Có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo. Hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo. Người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức.
– Văn bản chứng minh quyền sở hữu. Hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; Quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn.
– Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo.
– Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo. Đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này.

Bước 2: Cấp giấy phép quảng cáo.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc. Kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương xác nhận về việc nhận hồ sơ. Nếu không có ý kiến trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực hiện sản phẩm quảng cáo đã thông báo. Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương không đồng ý. Phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Rate this post

Liên hệ luật sư

Tổng đài miễn phí: 0922772222

Email: lienheluatsu@gmail.com

Zalo: 0972817699

Câu hỏi thường gặp

TRẢ LỜI:

# Theo Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2005 quy định như sau:

1. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:

a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;

b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.

6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 trên này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.

7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

TRẢ LỜI:

Hiện nay Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể tự làm hoặc Ủy quyền đăng ký qua Đại Diện Sở Hữu Công Nghiệp

Đại diện sở hữu công nghiệp → Giống như Kiểu Công ty Luật A&S 

Có thể khái quát việc nộp đơn như sau

1. NỘP ĐƠN QUA ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

Hồ sơ gồm: 

- GIẤY ỦY QUYỀN CHO ĐẠI DIỆN 

- MẪU ĐƠN (10 MẪU 8X8 CM)

2. TỰ NỘP ĐƠN

CÁ NHÂN HOẶC CÔNG TY LÀ CHỦ ĐƠN 

  1. Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm;
  2. Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;
  3. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận
  4. Giấy phép kinh doanh nếu chủ đơn là Công ty (CÁ NHÂN KHÔNG CẦN GIẤY ĐĂNG KÝ KINH DOANH) 

NHÃN HIỆU TẬP THỂ

1. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

2. Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);

3. Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

4. Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm;

5. Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;

6. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận

Trả lời

- Tra cứu thương hiệu độc quyền cơ bản, sơ bộ: Trong dạng này, thời gian tra cứu thương hiệu độc quyền sơ bộ chỉ mất 03 đến 05 tiếng để tra cứu. Tuy nhiên, việc tra cứu này không đảm bảo được chính xác thương hiệu có sự trùng lặp, tương tự hay không vì dữ liệu do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cung cấp trên trang dữ liệu quốc gia đã được cập nhật trước thời điểm tra cứu 03 tháng, tức là tại thời điểm tra cứu thì các đơn mới nộp trong khoảng 03 tháng trở lại đây là chưa được cập nhật trên dữ liệu quốc gia nên không thể tra cứu chính xác 100%.

Link tra cứu miễn phí: 

http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php

- Tra cứu thương hiệu độc quyền chi tiết, nâng cao: Trong dạng tra cứu này, độ chính xác đạt cao nhất, được tiến hành bởi các chuyên viên, chuyên gia có kinh nghiệm sẽ đảm bảo tỷ lệ đăng ký thương hiệu độc quyền cao nhất, các chuyên viên, chuyên gia sẽ thẩm định và kiểm tra sự trùng lặp, dễ gây nhầm lẫn để có cở sở điều chỉnh lại thương hiệu sao cho phù hợp nhất.

LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline: +84 972 817 699

PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ 500.000 VNĐ / LẦN TRA CỨU 

Trả lời

CÓ HAI CÁCH NỘP ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

1. NGƯỜI NỘP ĐƠN TỰ NỘP

Bạn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ nộp đơn đăng ký thương hiệu độc quyền tại một trong ba địa chỉ sau:

- Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại số 384-386, đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

- Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn.

- Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh: số 17 - 19 Tôn Thất Tùng, Tầng 7, tòa nhà Hà Phan, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1.

Lưu ý: Hai văn phòng đại diện chỉ là đơn vị tiếp nhận đơn đăng ký, còn cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu độc quyền chỉ có Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam ở Hà Nội.

2. NỘP ĐƠN THÔNG QUA ĐẠI DIỆN SHCN A&S LAW FIRM

LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline: +84 972 817 699

PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ 500.000 VNĐ / LẦN TRA CỨU →

Trả lời

Theo quy định của pháp luật hiện hành, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xử lý và giải quyết hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền với thời gian của từng giai đoạn như sau:

- Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hình thức đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng 01 tháng đến 03 tháng;

- Giai đoạn công bố đơn hợp lệ là 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ;

- Giai đoạn đăng công bố lên Công báo A từ 4-6 tháng từ ngày chấp nhận hình thức đơn

- Giai đoạn thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng từ 14 tháng đến 16 tháng;

Như vậy, tổng thời gian đăng ký thương hiệu độc quyền từ thời điểm nộp hồ sơ đến khi được cấp văn bằng bảo hộ dao động trong khoảng 24 tháng đến 26 tháng theo quy định của pháp luật.

Trả lời

THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA VĂN BẰNG NHÃN HIỆU TẠI VIỆT NAM LÀ 10 NĂM VÀ ĐƯỢC GIA HẠN KHÔNG GIỚI HẠN SỐ LẦN CĂN CỨ

Khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau:

” Giấy chứng nhận nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm”.

Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm, tuy nhiên chủ sở hữu nhãn hiệu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm và có thể được bảo hộ mãi mãi nếu được gia hạn đúng hạn. Trong vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ sỡ hữu nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn và lệ phí theo quy định cho Cục Sở hữu trí tuệ.

Trả lời

NHÃN HIỆU CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢC

HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG GỒM

Chuyển nhượng nhãn hiệu cần các giấy tờ:

Bản gốc của giấy chứng nhận đã đăng ký nhãn hiệu or văn bản bảo hộ; Kèm thêm 2 bản hợp đồng chuyển nhượng đồng thời phải có chữ kỹ từng trang. Mộc đỏ của con dấu " Nếu có "; Thêm vào là giấy ủy quyền từ bên chịu trách nhiệm ký hợp đồng chuyển nhượng / chuyển giao nhãn hiệu theo quy định pháp luật và hợp đồng 2 bên thỏa thuận.

Thời gian hoàn tất việc đăng ký Hợp đồng chuyển nhượng/chuyển giao nhãn hiệu là 06 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Theo quy định có một số hạn chế đối với quyền được Licence? Các quy định không được có trong hợp đồng Licence?
theo-quy-dinh-co-mot-so-han-che-doi-voi-quyen-shtt-duoc-licence

Theo quy định có một số hạn chế đối với quyền được Licence:+ Quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý và tên thương mại không được Licence;+ Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu tập thể không được cấp Licence cho tổ chức...

Các văn bản pháp lý quy định về Licence? Nội dung cơ bản của hợp đồng Licence?
Hết quyền Sở hữu trí tuệ? Nhập khẩu song song?
Hành vi khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh
Địa điểm và thời hạn chứng thực theo quy định của pháp luật
dia-diem-thoi-gian-chung-thuc-theo-quy-dinh-cua-phap-luat

Điều 10 19/07/2018 Giá trị pháp lý của văn bản công chứng 19/07/2018 Cho tôi hỏi, công chứng và chứng thực có gì khác nhau? 19/07/2018 Phòng công chứng và văn phòng công chứng khác nhau như thế nào? Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về địa điểm chứng thực...

Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
Cho tôi hỏi, công chứng và chứng thực có gì khác nhau?
Phòng công chứng và văn phòng công chứng khác nhau như thế nào?
Thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm tại Việt Nam
Thu Tuc Cong Bo Luu Hanh My Pham Tai Viet Nam

Mỹ phẩm được ưa chuộng không chỉ đối với phụ nữ mà còn đối với tất cả mọi người trong xã hội hiện đại. Theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm và đưa sản phẩm mỹ phẩm lưu thông trên thị trường...

Quy định mới về nội dung tự do hợp đồng trong thương mại quốc tế
Hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định Việt nam
Thủ tục xin giấy phép quảng cáo theo quy định mới nhất
Thỏa thuận trọng tài được hiểu như thế nào?
Hướng dẫn làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu [VIDEO]
huong dan lam to khai dang ky

Video hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo tờ khai đăng ký nhãn hiệu, làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam. Khi làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu cần lưu ý 13/03/2019 Đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu tại Việt Nam 13/03/2019 Tờ khai đăng...

Hướng dẫn tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu [VIDEO]