Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc phát triển, chuyển giao công nghệ là công cụ rất quan trọng. Đây được coi là chìa khóa của sự phát triển, và chuyển giao công nghệ là giải pháp rất hiệu quả. Vậy những vấn đề pháp lý liên quan đến việc chuyển giao công nghệ tại Việt Nam như thế nào? Và thực hiện Hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định Việt nam ra sao? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này.
1. Chuyển giao CN và hợp đồng Chuyển giao công nghệ là gì?
Chuyển giao công nghệ là chuyển giao quyền sở hữu. Hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ. Thực hiện từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
Hợp đồng chuyển giao công nghệ được coi là hình thức thương mại hóa cao nhất và phức tạp nhất liên quan đến quyền SHTT. Vì công nghệ được chuyển giao là khái niệm chung. Bao gồm ồm giải pháp, quy trình, bí quyết có kèm hoặc không kèm công cụ. Phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
Ngoài ra, hợp đồng được giao kết. Cũng như thực hiện theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ 2017 hiện hành. Luật thương mại, Luật SHTT. Luật cạnh tranh và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Ngôn ngữ trong hợp đồng do các bên thỏa thuận.
2. Quy định về hợp đồng chuyển giao
Các bên có thể tự do lựa chọn ngôn ngữ của hợp đồng. Nội dung cơ bản của hợp đồng chuyển giao phải có các điều khoản sau:
- Tên công nghệ được chuyển giao.
- Đối tượng công nghệ được chuyển giao. Sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
- Chuyển nhượng quyền sở hữu. Chuyển giao quyền sử dụng CN.
- Phương thức chuyển giao CN.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Giá, phương thức thanh toán.
3. Thời hạn và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
• Thời hạn thực hiện hợp đồng chuyển giao do các bên thỏa thuận.
• Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận. Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. Khi đó hời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm giao kết.
• Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép chuyển giao CN.
4. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
Hồ sơ tài liệu tiến hành hợp đồng theo quy định VIệt Nam bao gồm:
Văn bản đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan (theo mẫu do Bộ KHCN ban hành);
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao CN (Trường hợp không có Hợp đồng bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt. Và được công chứng hoặc chứng thực;
Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng;
Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư. (Hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD) của các bên tham gia chuyển giao công nghệ;
Bản sao chứng thực Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư. Đối với chuyển giao CN có sử dụng vốn nhà nước.