Định nghĩa công ty hợp danh. Điều kiện để trở thành thành viên hợp danh của công ty hợp danh là gì? Thành viên hợp danh có bắt buộc phải là cá nhân không?
Khái niệm công ty hợp danh
Khoản 1 điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020 định nghĩa công ty hợp danh là công ty có ít nhất 2 thành viên cùng là chủ sở hữu của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Thành viên hợp danh là bắt buộc, ngoài ra công ty có thể có thêm các thành viên góp vốn.
Công ty hợp danh phải có thành viên hợp danh, và không có bắt buộc có thành viên góp vốn. Quyền hạn và nghĩa vụ của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn là khác nhau. Do một số hạn chế về quyền mà các thành viên trong công ty hợp danh thường có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về nhân thân.
Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty. Các thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm thanh toán nợ cho công ty. Nếu tài sản góp vốn vào công ty và tài sản công ty không đủ trả nợ thì phải chịu trách nhiệm bằng cả tài sản thuộc sở hữu của cá nhân thành viên hợp danh.
Điều kiện để trở thành thành viên hợp danh
Để trở thành thành viên hợp danh của công ty hợp danh cần đáp ứng đủ những điều kiện sau:
– Thành viên hợp danh của công ty hợp danh bắt buộc phải là cá nhân, và không thuộc trường hợp bị cấm theo khoản 2 điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
– Góp vốn và được ghi vào điều lệ công ty. Thành viên hợp danh cần thực hiện góp đúng và đủ vốn vào công ty theo thỏa thuận. Khi không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng hạn gây thiệt hại cho công ty, thành viên hợp danh sẽ phải chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại. Khi góp đúng và đủ phần vốn đã cam kết, thành viên sẽ nhận được Giấy chứng nhận góp vốn.
– Có chứng chỉ hành nghề nếu ngành nghề kinh doanh của công ty yêu cầu phải có chứng chỉ.
Hạn chế về quyền đối với thành viên hợp danh
Thành viên hợp danh sẽ bị hạn chế một số quyền nhất định, đảm bảo sự liên kết giữa các thành viên và chế độ trách nhiệm tài sản vô hạn, cụ thể :
Thành viên hợp danh không được làm chủ của doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại nhất trí.
Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được các thành viên hợp danh còn lại chấp thuận. Điều này thể hiện sự ràng buộc và liên kết chặt chẽ giữa các thành viên hợp danh trong công ty hợp danh.
Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
Tư cách thành viên hợp danh trong công ty hợp danh có thể bị chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:
– Tự nguyện rút vốn khỏi công ty. Việc rút vốn khỏi công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận. Khi có một hoặc các thành viên hợp danh còn lại không đồng ý cho rút vốn khỏi công ty thì việc chấm dứt tư cách thành viên sẽ khó khăn. Đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa các thành viên công ty.
– Chết hoặc mất tích, có khó khăn trong nhận thức hoặc làm chủ hành vi, bị hạn chế, mất năng lực hành vi dân sự.
– Bị khai trừ khỏi công ty;
– Chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật;
– Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.