Thủ tục xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử

Việc đăng ký giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử là thủ tục bắt buộc đối với các công ty. Doanh nghiệp kinh doanh trên internet. Có thể nói, website thương mại điện từ là một trong những công cụ quảng cáo hàng hóa, dịch vụ của công ty rất hiệu quả. Vậy thủ tục xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này.

1. Sàn giao dịch thương mại điện tử là gì?

Sàn giao dịch thương mại điện tử là website thương mại điện tử cho phép tổ chức. Cá nhân không phải là chủ sở hữu website thương mại điện tử. Nhưng được phép kinh doanh trên đó trên cơ sở có sự thỏa thuận những chủ sở hữu website và cá nhân, tổ chức về điều kiện tham gia. chi phí tham gia website thương mại điện tử (nếu có).
Ngoài ra, sàn giao dịch thương mại điện tử là một thị trường trực tuyến. Được thực hiện trên mạng internet. Người dùng tự mình tìm kiếm thông tin về thị trường và sản phẩm. Tiến hành đàm phán tiền giao dịch. Để sàn giao dịch thương mại điện tử có thể hoạt động, thương nhân cần tiến hành thủ tục xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử.

Ngoài ra còn thực hiện các giao dịch điện tử hàng hóa và dịch vụ. Chuyển giao thông tin trực tuyến, chuyển tiền điện tử. Đấu giá, đấu thầu và hợp tác thiết kế. Mua bán hàng hóa công cộng. Tiếp thị trực tuyến đến khách hàng và thực hiện các dịch vụ sau bán hàng…
Theo quy định, sàn giao dịch thương mại điện tử hoạt động hợp pháp phải xin Giấy phép tại Bộ Công thương.

2. Điều kiện xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử

Thương nhân, tổ chức được thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử. Quy định tại Mục 2, 3 và 4 Chương III Nghị định 52/2013:
Có tư cách pháp nhân. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với nội dung hoạt động website.
Có tên miền hợp lệ theo quy định.
Có quy chế hoạt động phù hợp với nội dung website.
Có mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ sàn giao dịch TMĐT với khách hàng.
Và các tài liệu chứng thực cá nhân khác theo quy định pháp luật.
Ngoài ra, thông tin về giấy phép kinh doanh của thương nhân. Hoặc quyết định thành lập của tổ chức phải được công bố rõ ràng trên trang chủ của website.

3. Hồ sơ xin Giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử

Để tiến hành xin giấy phép sàn giao dịch, cần chuẩn bị những tài liệu sau:
– Đơn đăng ký cấp Giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
– Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập (đối với tổ chức). Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư. Hoặc giấy phép đầu tư (đối với thương nhân).

– Quy chế quản lý hoạt động trên sàn giao dịch thương mại điện tử
– Hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa thương nhân. Tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử với thương nhân. Tổ chức, cá nhân tham gia bán hàng hóa. Dịch vụ trên sàn giao dịch thương mại điện tử đó (mẫu hợp đồng/thỏa thuận)
– Đề án hoạt động sàn giao dịch thương mại điện tử
– Lý lịch (Giám đốc, Cán bộ trực tiếp thực hiện) có dán ảnh.

4. Thủ tục đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử

Bước 1: Tiến hành đăng ký trực tuyến trên trang chủ Bộ Công Thương.

Về việc thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử sau khi website đã được hoàn thiện. Với đầy đủ cấu trúc, tính năng và thông tin theo đề án cung cấp dịch vụ. Đã hoạt động tại địa chỉ tên miền được đăng ký. Và trước khi chính thức cung cấp dịch vụ đến người dùng.
Sau khi điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu của Hệ thống. Thương nhân, tổ chức tiến hành gửi trực tuyến hồ sơ đăng ký theo mục 3 nêu trên cho Bộ Công Thương.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử

Khi nhận được hồ sơ đăng ký, Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra hồ sơ. Và thông báo cho thương nhân, tổ chức gửi hồ sơ trong 03 ngày làm việc. Đề nghị bổ sung hồ sơ hoặc xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Bước 3: Duyệt hồ sơ trực tuyến và yêu cầu gửi hồ sơ (file cứng) xin giấy phép sàn giao dịch về Cục Thương mại điện tử.

Sau khi nhận được thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thương nhân, tổ chức gửi về Bộ Công Thương hồ sơ xin cấp Giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử (bản giấy).

Bước 4: Cấp logo xác nhận sàn giao dịch thương mại điện tử đã đăng ký với Bộ Công Thương

Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký bản giấy. Bộ Công Thương xác nhận đăng ký cho sàn giao dịch TMĐT. Bằng cách gắn biểu tượng đăng ký lên trang chủ website. Và công bố công khai thông tin về sàn giao dịch TMĐT đã được đăng ký. Cụ thể trên Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
Thông tin bao gồm: Tên đăng ký và tên giao dịch của thương nhân, tổ chức; Địa chỉ trụ sở; Điện thoại, địa chỉ thư điện tử; Địa chỉ tên miền của sàn giao dịch thương mại điện tử; Lĩnh vực kinh doanh.

Bước 5: Chủ sở hữu gắn đường link đã xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử lên website thương mại điện tử

Chủ sở hữu sẽ gắn nội dung logo đã đăng ký với Bộ Công thương lên website. Mục đích để thông báo website đã đăng ký và được cấp phép

Rate this post

Liên hệ luật sư

Tổng đài miễn phí: 0922772222

Email: lienheluatsu@gmail.com

Zalo: 0972817699

Câu hỏi thường gặp

TRẢ LỜI:

# Theo Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2005 quy định như sau:

1. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:

a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;

b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.

6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 trên này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.

7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

TRẢ LỜI:

Hiện nay Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể tự làm hoặc Ủy quyền đăng ký qua Đại Diện Sở Hữu Công Nghiệp

Đại diện sở hữu công nghiệp → Giống như Kiểu Công ty Luật A&S 

Có thể khái quát việc nộp đơn như sau

1. NỘP ĐƠN QUA ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

Hồ sơ gồm: 

- GIẤY ỦY QUYỀN CHO ĐẠI DIỆN 

- MẪU ĐƠN (10 MẪU 8X8 CM)

2. TỰ NỘP ĐƠN

CÁ NHÂN HOẶC CÔNG TY LÀ CHỦ ĐƠN 

  1. Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm;
  2. Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;
  3. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận
  4. Giấy phép kinh doanh nếu chủ đơn là Công ty (CÁ NHÂN KHÔNG CẦN GIẤY ĐĂNG KÝ KINH DOANH) 

NHÃN HIỆU TẬP THỂ

1. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

2. Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);

3. Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

4. Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm;

5. Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;

6. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận

Trả lời

- Tra cứu thương hiệu độc quyền cơ bản, sơ bộ: Trong dạng này, thời gian tra cứu thương hiệu độc quyền sơ bộ chỉ mất 03 đến 05 tiếng để tra cứu. Tuy nhiên, việc tra cứu này không đảm bảo được chính xác thương hiệu có sự trùng lặp, tương tự hay không vì dữ liệu do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cung cấp trên trang dữ liệu quốc gia đã được cập nhật trước thời điểm tra cứu 03 tháng, tức là tại thời điểm tra cứu thì các đơn mới nộp trong khoảng 03 tháng trở lại đây là chưa được cập nhật trên dữ liệu quốc gia nên không thể tra cứu chính xác 100%.

Link tra cứu miễn phí: 

http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php

- Tra cứu thương hiệu độc quyền chi tiết, nâng cao: Trong dạng tra cứu này, độ chính xác đạt cao nhất, được tiến hành bởi các chuyên viên, chuyên gia có kinh nghiệm sẽ đảm bảo tỷ lệ đăng ký thương hiệu độc quyền cao nhất, các chuyên viên, chuyên gia sẽ thẩm định và kiểm tra sự trùng lặp, dễ gây nhầm lẫn để có cở sở điều chỉnh lại thương hiệu sao cho phù hợp nhất.

LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline: +84 972 817 699

PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ 500.000 VNĐ / LẦN TRA CỨU 

Trả lời

CÓ HAI CÁCH NỘP ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

1. NGƯỜI NỘP ĐƠN TỰ NỘP

Bạn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ nộp đơn đăng ký thương hiệu độc quyền tại một trong ba địa chỉ sau:

- Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại số 384-386, đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

- Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn.

- Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh: số 17 - 19 Tôn Thất Tùng, Tầng 7, tòa nhà Hà Phan, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1.

Lưu ý: Hai văn phòng đại diện chỉ là đơn vị tiếp nhận đơn đăng ký, còn cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu độc quyền chỉ có Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam ở Hà Nội.

2. NỘP ĐƠN THÔNG QUA ĐẠI DIỆN SHCN A&S LAW FIRM

LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline: +84 972 817 699

PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ 500.000 VNĐ / LẦN TRA CỨU →

Trả lời

Theo quy định của pháp luật hiện hành, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xử lý và giải quyết hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền với thời gian của từng giai đoạn như sau:

- Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hình thức đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng 01 tháng đến 03 tháng;

- Giai đoạn công bố đơn hợp lệ là 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ;

- Giai đoạn đăng công bố lên Công báo A từ 4-6 tháng từ ngày chấp nhận hình thức đơn

- Giai đoạn thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng từ 14 tháng đến 16 tháng;

Như vậy, tổng thời gian đăng ký thương hiệu độc quyền từ thời điểm nộp hồ sơ đến khi được cấp văn bằng bảo hộ dao động trong khoảng 24 tháng đến 26 tháng theo quy định của pháp luật.

Trả lời

THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA VĂN BẰNG NHÃN HIỆU TẠI VIỆT NAM LÀ 10 NĂM VÀ ĐƯỢC GIA HẠN KHÔNG GIỚI HẠN SỐ LẦN CĂN CỨ

Khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau:

” Giấy chứng nhận nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm”.

Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm, tuy nhiên chủ sở hữu nhãn hiệu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm và có thể được bảo hộ mãi mãi nếu được gia hạn đúng hạn. Trong vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ sỡ hữu nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn và lệ phí theo quy định cho Cục Sở hữu trí tuệ.

Trả lời

NHÃN HIỆU CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢC

HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG GỒM

Chuyển nhượng nhãn hiệu cần các giấy tờ:

Bản gốc của giấy chứng nhận đã đăng ký nhãn hiệu or văn bản bảo hộ; Kèm thêm 2 bản hợp đồng chuyển nhượng đồng thời phải có chữ kỹ từng trang. Mộc đỏ của con dấu " Nếu có "; Thêm vào là giấy ủy quyền từ bên chịu trách nhiệm ký hợp đồng chuyển nhượng / chuyển giao nhãn hiệu theo quy định pháp luật và hợp đồng 2 bên thỏa thuận.

Thời gian hoàn tất việc đăng ký Hợp đồng chuyển nhượng/chuyển giao nhãn hiệu là 06 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Theo quy định có một số hạn chế đối với quyền được Licence? Các quy định không được có trong hợp đồng Licence?
theo-quy-dinh-co-mot-so-han-che-doi-voi-quyen-shtt-duoc-licence

Theo quy định có một số hạn chế đối với quyền được Licence:+ Quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý và tên thương mại không được Licence;+ Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu tập thể không được cấp Licence cho tổ chức...

Các văn bản pháp lý quy định về Licence? Nội dung cơ bản của hợp đồng Licence?
Hết quyền Sở hữu trí tuệ? Nhập khẩu song song?
Hành vi khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh
Địa điểm và thời hạn chứng thực theo quy định của pháp luật
dia-diem-thoi-gian-chung-thuc-theo-quy-dinh-cua-phap-luat

Điều 10 19/07/2018 Giá trị pháp lý của văn bản công chứng 19/07/2018 Cho tôi hỏi, công chứng và chứng thực có gì khác nhau? 19/07/2018 Phòng công chứng và văn phòng công chứng khác nhau như thế nào? Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về địa điểm chứng thực...

Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
Cho tôi hỏi, công chứng và chứng thực có gì khác nhau?
Phòng công chứng và văn phòng công chứng khác nhau như thế nào?
Thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm tại Việt Nam
Thu Tuc Cong Bo Luu Hanh My Pham Tai Viet Nam

Mỹ phẩm được ưa chuộng không chỉ đối với phụ nữ mà còn đối với tất cả mọi người trong xã hội hiện đại. Theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm và đưa sản phẩm mỹ phẩm lưu thông trên thị trường...

Quy định mới về nội dung tự do hợp đồng trong thương mại quốc tế
Hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định Việt nam
Thủ tục xin giấy phép quảng cáo theo quy định mới nhất
Thỏa thuận trọng tài được hiểu như thế nào?
Hướng dẫn làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu [VIDEO]
huong dan lam to khai dang ky

Video hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo tờ khai đăng ký nhãn hiệu, làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam. Khi làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu cần lưu ý 13/03/2019 Đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu tại Việt Nam 13/03/2019 Tờ khai đăng...

Hướng dẫn tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu [VIDEO]