Thủ tục thành lập công ty Logistics tại Việt Nam

Dịch vụ logistics hiện nay đã và đang đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Tối đa hóa lợi nhuận cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa. Do đó, nhu cầu thành lập công ty kinh doanh dịch vụ Logistics tại Việt Nam hiện nay khá lớn đối với cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. Vậy trình tự thủ tục thành lập công ty Logistics tại Việt Nam được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này.

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistic đối với thương nhân nước ngoài

Để nhà đầu tư nước ngoài được thành lập công ty kinh doanh dịch vụ logistic, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng điều kiện kinh doanh sau đây:
– Có đủ phương tiện, thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật. Ngoài ra, có đội ngũ nhân viên đáp ứng nhu cầu.
– Điều kiện về góp vốn:

+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hóa. Chỉ được thành lập công ty liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 50%.
+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ kho bãi thì được thành lập công ty liên doanh. Trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không quá 51%; Hạn chế này chấm dứt vào năm 2014;

+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải thì được thành lập công ty liên doanh. Trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không quá 51%. Được thành lập công ty liên doanh không hạn chế tỷ lvệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài kể từ năm 2014;

+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ bổ trợ khác thì được thành lập công ty liên doanh. Trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%; Hạn chế này là 51% kể từ năm 2010 và chấm dứt hạn chế vào năm 2014.

“Thương nhân tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh logistics bằng phương tiện điện tử có kết nối mạng Internet. Mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác. Ngoài việc phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với các dịch vụ cụ thể quy định tại Điều 3 Nghị định này. Còn phải tuân thủ các quy định về thương mại điện tử.”

Theo đó, với những công ty kinh doanh dịch vụ logistics có sử dụng phương tiện điện tử kết nối mạng Internet. Mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác, ngoài các điều kiện về ngành nghề kinh doanh có điều kiện nêu trên. Công ty phải đáp ứng các quy định về thương mại điện tử của pháp luật.

2. Thủ tục thành lập công ty Logistics tại Việt Nam

Thương nhân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện trên có thể tiến hành đăng ký thành lập công ty kinh doanh dịch vụ logistics theo trình tự, thủ tục sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ thủ tục thành lập công ty Logistics theo mẫu của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Hồ sơ bao gồm:
• Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
• Điều lệ công ty dịch vụ logistics;
• Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty. (Nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Hoặc công ty cổ phần);
• Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

– Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;

– Quyết định thành lập hoặc GCN đăng ký doanh nghiệp. Hoặc giấy tờ tương đương khác. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (công dân Việt Nam: thẻ căn cước công dân. Chứng minh thư còn hiệu lực và người nước ngoài: hộ chiếu còn hiệu lực) của người đại diện theo ủy quyền. Và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
• Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức

Bước 2: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp.

(Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Và thông tin về ngành, nghề kinh doanh của công ty) trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp phải tiến hành làm thủ tục để công bố nội dung ĐKDN theo đúng quy định. Mục đích nhằm tránh bị xử phạt hành chính.
– Nội dung công bố bao gồm: Ngành, nghề kinh doanh. Và danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với CTCP.
– Doanh nghiệp phải công bố nội dung ĐKDN lên cổng thông tin điện tử quốc gia. Trong vòng tối đa 30 ngày. Kể từ ngày có giấy phép ĐKKD và đóng đầy đủ lệ phí theo quy định.

Bước 3: Khắc dấu và thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp.

Việc khắc dấu được thực hiện theo quy định của pháp luật.Sau khi được thành lập, doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục xin giấy phép kinh doanh. Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện của dịch vụ Logistics mà doanh nghiệp cung cấp. Sau khi đặt khắc con dấu thành công, doanh nghiệp thực hiện công bố mẫu dấu. Công khai trên cổng thông tin điện tử quốc gia.

Bước 4: Xin giấy phép thành lập công ty Logistics

Đối với những công ty kinh doanh dịch vụ logistics có các mã ngành nghề thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Trước khi đi vào hoạt động doanh nghiệp cần phải làm thủ tục xin giấy phép. Tùy thuộc vào mã ngành nghề mà các loại giấy phép cũng khác nhau, trong đó có thể kể đến:
• Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với các mã ngành có yêu cầu. Về cơ sở hạ tầng, phương tiện kỹ thuật, phương tiện vận tải,…
• Chứng chỉ hành nghề đối với nhân viên. (Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đối với dịch vụ làm đại lý thủ tục hải quan. Giám định viên đối với dịch vụ kiểm định hàng hóa. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe đối với các mã ngành GTVT,…).

• Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. Nếu có hoạt động dịch vụ vận tải đa phương thức quốc tế.
Sau khi đã được cấp đầy đủ giấy phép, doanh nghiệp có thể chính thức đi vào hoạt động. Ngoài ra, các công ty logicstics hàng năm sẽ cần nộp báo cáo tài chính. Cụ thể là nộp cho Sở kế hoach và đầu tư hoạt động có xác nhận kiểm toán.

Rate this post

Liên hệ luật sư

Tổng đài miễn phí: 0922772222

Email: lienheluatsu@gmail.com

Zalo: 0972817699

Câu hỏi thường gặp

TRẢ LỜI:

# Theo Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2005 quy định như sau:

1. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:

a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;

b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.

6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 trên này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.

7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

TRẢ LỜI:

Hiện nay Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể tự làm hoặc Ủy quyền đăng ký qua Đại Diện Sở Hữu Công Nghiệp

Đại diện sở hữu công nghiệp → Giống như Kiểu Công ty Luật A&S 

Có thể khái quát việc nộp đơn như sau

1. NỘP ĐƠN QUA ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

Hồ sơ gồm: 

- GIẤY ỦY QUYỀN CHO ĐẠI DIỆN 

- MẪU ĐƠN (10 MẪU 8X8 CM)

2. TỰ NỘP ĐƠN

CÁ NHÂN HOẶC CÔNG TY LÀ CHỦ ĐƠN 

  1. Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm;
  2. Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;
  3. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận
  4. Giấy phép kinh doanh nếu chủ đơn là Công ty (CÁ NHÂN KHÔNG CẦN GIẤY ĐĂNG KÝ KINH DOANH) 

NHÃN HIỆU TẬP THỂ

1. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

2. Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);

3. Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

4. Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm;

5. Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;

6. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận

Trả lời

- Tra cứu thương hiệu độc quyền cơ bản, sơ bộ: Trong dạng này, thời gian tra cứu thương hiệu độc quyền sơ bộ chỉ mất 03 đến 05 tiếng để tra cứu. Tuy nhiên, việc tra cứu này không đảm bảo được chính xác thương hiệu có sự trùng lặp, tương tự hay không vì dữ liệu do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cung cấp trên trang dữ liệu quốc gia đã được cập nhật trước thời điểm tra cứu 03 tháng, tức là tại thời điểm tra cứu thì các đơn mới nộp trong khoảng 03 tháng trở lại đây là chưa được cập nhật trên dữ liệu quốc gia nên không thể tra cứu chính xác 100%.

Link tra cứu miễn phí: 

http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php

- Tra cứu thương hiệu độc quyền chi tiết, nâng cao: Trong dạng tra cứu này, độ chính xác đạt cao nhất, được tiến hành bởi các chuyên viên, chuyên gia có kinh nghiệm sẽ đảm bảo tỷ lệ đăng ký thương hiệu độc quyền cao nhất, các chuyên viên, chuyên gia sẽ thẩm định và kiểm tra sự trùng lặp, dễ gây nhầm lẫn để có cở sở điều chỉnh lại thương hiệu sao cho phù hợp nhất.

LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline: +84 972 817 699

PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ 500.000 VNĐ / LẦN TRA CỨU 

Trả lời

CÓ HAI CÁCH NỘP ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

1. NGƯỜI NỘP ĐƠN TỰ NỘP

Bạn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ nộp đơn đăng ký thương hiệu độc quyền tại một trong ba địa chỉ sau:

- Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại số 384-386, đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

- Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn.

- Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh: số 17 - 19 Tôn Thất Tùng, Tầng 7, tòa nhà Hà Phan, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1.

Lưu ý: Hai văn phòng đại diện chỉ là đơn vị tiếp nhận đơn đăng ký, còn cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu độc quyền chỉ có Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam ở Hà Nội.

2. NỘP ĐƠN THÔNG QUA ĐẠI DIỆN SHCN A&S LAW FIRM

LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline: +84 972 817 699

PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ 500.000 VNĐ / LẦN TRA CỨU →

Trả lời

Theo quy định của pháp luật hiện hành, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xử lý và giải quyết hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền với thời gian của từng giai đoạn như sau:

- Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hình thức đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng 01 tháng đến 03 tháng;

- Giai đoạn công bố đơn hợp lệ là 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ;

- Giai đoạn đăng công bố lên Công báo A từ 4-6 tháng từ ngày chấp nhận hình thức đơn

- Giai đoạn thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng từ 14 tháng đến 16 tháng;

Như vậy, tổng thời gian đăng ký thương hiệu độc quyền từ thời điểm nộp hồ sơ đến khi được cấp văn bằng bảo hộ dao động trong khoảng 24 tháng đến 26 tháng theo quy định của pháp luật.

Trả lời

THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA VĂN BẰNG NHÃN HIỆU TẠI VIỆT NAM LÀ 10 NĂM VÀ ĐƯỢC GIA HẠN KHÔNG GIỚI HẠN SỐ LẦN CĂN CỨ

Khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau:

” Giấy chứng nhận nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm”.

Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm, tuy nhiên chủ sở hữu nhãn hiệu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm và có thể được bảo hộ mãi mãi nếu được gia hạn đúng hạn. Trong vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ sỡ hữu nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn và lệ phí theo quy định cho Cục Sở hữu trí tuệ.

Trả lời

NHÃN HIỆU CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢC

HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG GỒM

Chuyển nhượng nhãn hiệu cần các giấy tờ:

Bản gốc của giấy chứng nhận đã đăng ký nhãn hiệu or văn bản bảo hộ; Kèm thêm 2 bản hợp đồng chuyển nhượng đồng thời phải có chữ kỹ từng trang. Mộc đỏ của con dấu " Nếu có "; Thêm vào là giấy ủy quyền từ bên chịu trách nhiệm ký hợp đồng chuyển nhượng / chuyển giao nhãn hiệu theo quy định pháp luật và hợp đồng 2 bên thỏa thuận.

Thời gian hoàn tất việc đăng ký Hợp đồng chuyển nhượng/chuyển giao nhãn hiệu là 06 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Theo quy định có một số hạn chế đối với quyền được Licence? Các quy định không được có trong hợp đồng Licence?
theo-quy-dinh-co-mot-so-han-che-doi-voi-quyen-shtt-duoc-licence

Theo quy định có một số hạn chế đối với quyền được Licence:+ Quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý và tên thương mại không được Licence;+ Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu tập thể không được cấp Licence cho tổ chức...

Các văn bản pháp lý quy định về Licence? Nội dung cơ bản của hợp đồng Licence?
Hết quyền Sở hữu trí tuệ? Nhập khẩu song song?
Hành vi khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh
Địa điểm và thời hạn chứng thực theo quy định của pháp luật
dia-diem-thoi-gian-chung-thuc-theo-quy-dinh-cua-phap-luat

Điều 10 19/07/2018 Giá trị pháp lý của văn bản công chứng 19/07/2018 Cho tôi hỏi, công chứng và chứng thực có gì khác nhau? 19/07/2018 Phòng công chứng và văn phòng công chứng khác nhau như thế nào? Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về địa điểm chứng thực...

Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
Cho tôi hỏi, công chứng và chứng thực có gì khác nhau?
Phòng công chứng và văn phòng công chứng khác nhau như thế nào?
Thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm tại Việt Nam
Thu Tuc Cong Bo Luu Hanh My Pham Tai Viet Nam

Mỹ phẩm được ưa chuộng không chỉ đối với phụ nữ mà còn đối với tất cả mọi người trong xã hội hiện đại. Theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm và đưa sản phẩm mỹ phẩm lưu thông trên thị trường...

Quy định mới về nội dung tự do hợp đồng trong thương mại quốc tế
Hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định Việt nam
Thủ tục xin giấy phép quảng cáo theo quy định mới nhất
Thỏa thuận trọng tài được hiểu như thế nào?
Hướng dẫn làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu [VIDEO]
huong dan lam to khai dang ky

Video hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo tờ khai đăng ký nhãn hiệu, làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam. Khi làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu cần lưu ý 13/03/2019 Đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu tại Việt Nam 13/03/2019 Tờ khai đăng...

Hướng dẫn tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu [VIDEO]