Đăng ký nhãn hiệu quốc tế có vai trò quan trọng đối với các chủ thể muốn đăng ký nhãn hiệu. Theo quy định của pháp luật hiện hành, nhãn hiệu được đăng ký, bảo hộ theo nguyên tắc lãnh thổ. Vậy ta cần hiểu sao cho đúng?
1 Hệ thống Madrid
Hệ thống Madrid là một hệ thống đăng ký quốc tế nhãn hiệu do Văn phòng quốc tế thuộc Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) quản lý
Hệ thống Madrid (chính thức là hệ thống của Madrid) là hệ thống quốc tế chính để tạo điều kiện cho việc đăng ký nhãn hiệu hàng hoá tại các nước trên thế giới. Hệ thống này gồm có:
+ Thỏa ước Madrid;
+ Nghị định thư Madrid.
Hiện nay Việt Nam vừa là thành viên của thỏa ước và vừa là thành viên của nghị định thư.
2 Điều kiện đăng ký nhãn hiệu theo hệ thống Madrid
Ngoài đáp ứng các điều kiện tương tự như đối với đăng ký nhãn hiệu trong nước xem chi tiết tại công việc “Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu“ thì doanh nghiệp khi đăng ký nhãn hiệu quốc tế cần lưu ý thêm: việc đăng ký phải được tiến hành tại 01 quốc gia là thành viên của hệ thống Madrid.
3 Tra cứu khả năng đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Khi cá nhân, doanh nghiệp muốn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu dưới hình thức này thì nên thực hiện tra cứu trước khả năng đăng ký nhãn hiệu để có thể tránh rủi ro
Trường hợp nhãn hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với đơn đăng ký hoặc đang được bảo hộ tại từng nước thì sẽ bị từ chối
4 Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu quốc tế theo hệ thống madrid
Đơn đăng ký theo Hệ thống Madrid cần dựa trên đơn đăng ký cơ sở đã được nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ hoặc đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Hồ sơ đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam gồm:
+ Tờ khai yêu cầu đăng ký có nguồn gốc Việt nam. Trong tờ khai ghi rõ các nước là thành viên thỏa ước và nước chỉ là thành viên nghị định mà doanh nghiệp muốn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
+ Đơn đăng ký nhãn hiệu. Đơn phải được làm bằng cách điền chính xác, đầy đủ thông tin vào các mục dành cho người nộp đơn.
+ Mẫu nhãn hiệu( đã được đăng ký tại Việt Nam)
+ Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
+ Nếu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận thì có thêm quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
+ Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục cho cá nhân hoặc giấy ủy quyền thực hiện thủ tục cho tổ chức đại diện
+ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên( Nếu có)
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí
+ Bản sao tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận( Trường hợp nộp đơn theo nghị định thư)
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cơ sở (áp dụng đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận tại nước sở tại).
+ Bản cam kết sẽ sử dụng nhãn hiệu tại các nước yêu cầu đăng ký bảo hộ (nếu chỉ định vào các quốc gia Ireland, Singapore, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ).