Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn( công ty TNHH) được quy định rất rõ trong luật doanh nghiệp Việt Nam. Rất nhiều người vẫn còn có những thắc mắc chưa hiểu rõ về loại hình này. Vậy ta cần hiểu sao cho đúng?
1. Công ty Trách nhiệm hữu hạn là gì?
Theo Khoản 4 Điều 4 luật doanh nghiệp có quy định như sau:
“Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm:
+ Công tyTNHH một thành viên;
+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Đây là một loại hình doanh nghiệp phổ biến ở nước ta.
2. Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
– Về tư cách pháp nhân:
Có tư cách pháp nhân bởi lẽ công ty có tài sản độc lập, con dấu riêng, trụ sở riêng và có thể tự mình tham gia vào quan hệ pháp luật một cách độc lập không bị phụ thuộc.
– Huy động vốn:
Các hình thức huy động vốn như: hoạt động vay vốn, tín dụng từ cá nhân, tổ chức.
Công ty TNHH có quyền phát hành trái phiếu.
Công ty TNHH một thành viên, hai thành viên trở lên không được phép phát hành cổ phiếu.
– Chịu trách nhiệm:
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp
– Thành viên góp vốn:
Đối tượng: cá nhân hoặc tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty.
3. Đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Do một tổ chức, cá nhân làm chủ sở hữu;
– Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ;
– Không được quyền phát hành cổ phần.
Đây được xem là hình thức đặc biệt của mô hình doanh nghiệp TNHH.
4. Đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Thành viên có thể là tổ chức hoặc là cá nhân;
– Số lượng thành viên không vượt quá 50 người;
– Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp, trừ trường hợp thành viên chưa góp hoặc góp chưa đủ số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên;
– Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng trong một số trường hợp nhất định;
– Không được quyền phát hành cổ phần.
5. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hồ sơ cần có
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của thành viên);
- Danh sách thành viên (áp dụng với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
- Bản sao hợp lệ các liệt kê sau đây:
a, Giấy tờ chứng thực cá nhân;
b, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác;
c, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn;
d, Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức( công ty TNHH 1 thành viên).