Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm. Hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. Điều kiện cần có để bảo hộ sáng chế là gì? Thủ tục bảo hộ sáng chế như thế nào. Để được bảo hộ sáng chế tại Việt Nam thì giải pháp đăng ký cần đáp ứng các điều kiện gì ?
Quy định về sáng chế đối với thủ tục bảo hộ sáng chế
Sáng chế là một giải pháp kỹ thuật có tính mới. Sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp dùng để giải quyết một hoặc nhiều vấn đề trong xã hội. Lưu ý: trường hợp sáng chế chỉ đáp ứng hai điều kiện. Cụ thể là có tính mới, có khả năng áp dụng công nghiệp thì sáng chế đó không được cấp Bằng độc quyền sáng chế. Mà chỉ được cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.
Theo đó để được bảo hô, sáng chế cần đáp ứng nghiêm ngặt 3 điều kiện:
+ Điều kiện về Tính Mới.
Sáng chế được coi là có tính mới. Nếu chưa bị bộc lộ công khai dưới bất kỳ hình thức nào ở trong nước. Hoặc ở nước ngoài tính tới thời điểm trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế. Hoặc trước ngày ưu tiên. Trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên.
– Sáng chế được coi là chưa bị bộc lộ công khai. Nếu chỉ có một số người có hạn được biết. Và có nghĩa vụ giữ bí mật về sáng chế đó.
– Sáng chế không bị coi là mất tính mới. Nếu được công bố trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày đăng ký. Hoặc công bố thuộc một trong các trường hợp sau:
● Sáng chế bị người khác công bố. Nhưng không được phép của người có quyền đăng ký sáng chế.
● Sáng chế được người có quyền đăng ký sáng chế công bố dưới dạng báo cáo khoa học.
● Sáng chế được người có quyền đăng ký sáng chế trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia. Hoặc của quốc tế chính thức. Hoặc được thừa nhận là chính thức.
+ Điều kiện về Trình độ sáng tạo.
Sáng chế được coi là có trình độ sáng tạo. Nếu căn cứ vào các giải pháp kỹ thuật đã được bộc lộ công khai dưới bất kỳ hình thức nào ở trong nước. Hoặc ở nước ngoài tính tới thời điểm trước ngày nộp đơn. Hoặc trước ngày ưu tiên trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên. Sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo. Không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.
+ Điều kiện về Khả năng áp dụng công nghiệp.
Sáng chế được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp. Nếu có thể thực hiện được việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm. Hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế. Và thu được kết quả ổn định.
2. Thủ tục bảo hộ sáng chế
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ gồm:
– Tờ khai yêu cầu đăng ký sáng chế;
– Bản mô tả (bao gồm cả hình vẽ, nếu có);
– Bản tóm tắt;
– Yêu cầu bảo hộ;
– Giấy ủy quyền nộp hồ sơ, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cục sở hữu trí tuệ hoặc văn phòng địa diện Cục sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
Bước 3: Theo dõi, bổ sung, sửa đổi hồ sơ
Thẩm định hồ sơ:
– Hình thức: 01 tháng
– Công bố đơn: tháng thứ 19 kể từu ngày nộp đơn
– Nội dung: 12 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định hoặc kể từ ngày công bố đơn
Bước 4: Nhận kết quả theo thủ tục bảo hộ sáng chế
Nhận Bằng độc quyền sáng chế và gửi trả khách hàng
Thời hạn bảo hộ sáng chế
Theo quy định tại Khoản 4 điều 93 về hiệu lực của văn bằng bảo hộ, thời gian bảo hộ của văn bằng sáng chế là 20 năm tính từ ngày nộp đơn và không được gia hạn thêm thời gian bảo hộ bằng độc quyền sáng chế.