Chuyển đổi cty TNHH 2 thành viên sang cty Cổ phần | Chuyển đổi cty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu sang cty Cổ phần | Chuyển đổi cty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu sang cty Cổ phần | |
Hồ sơ | 1. Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần; 2. Điều lệ công ty chuyển đổi; 3. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty; 4. Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao các giấy tờ (1) 5. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
| 1. Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần; 2. Điều lệ công ty chuyển đổi; 3. Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chuyển đổi công ty; 4. Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao các giấy tờ (1) 5. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư. | 1. Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần; 2. Điều lệ công ty chuyển đổi; 3. Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chuyển đổi công ty; 4. Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao các giấy tờ (1) 5. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
|
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ | ||
Phí | 200.000 VNĐ/lần | ||
Mẫu tờ khai | – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-4 TT 20/2015-BKHĐT) – Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7 TT 20/2015-BKHĐT) – Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8 TT 20/2015-BKHĐT) |
Lưu ý
- Đối với các Doanh nghiệp xã hội thì hồ sơ cần có thêm cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (2)
- Trường hợp không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân, kèm theo :
– Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Khi nhận kết quả hồ sơ, người đến nhận phải mang giấy biên nhận. Trong trường hợp người đến nhận không phải chủ sở hữu hoặc người đại diện theo Pháp luật của Doanh nghiệp trực tiếp đến nhận thì phải kèm theo hợp đồng dịch vụ/ giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu và đem theo chứng minh thư thì mới lấy được kết quả.
—————————————————————-
(1) : – Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
– Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
(2): Biểu mẫu tại TT 04/2016-BKHĐT