Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất cũng như quỹ đất của địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh quy định hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hạn mức giao đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nội dung này được quy định tại Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND Ban hành quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội. Cụ thể,
- Hạn mức giao đất ở tái định cư; giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội được quy định như sau:
Khu vực | Mức tối thiểu | Mức tối đa |
Các phường | 30 m2 | 90 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn | 60 m2 | 120 m2 |
Các xã vùng đồng bằng | 80 m2 | 180 m2 |
Các xã vùng trung du | 120 m2 | 240 m2 |
Các xã vùng miền núi | 150 m2 | 300 m2 |
(Hạn mức giao đất ở quy định tại Điều này không áp dụng cho trường hợp mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.)
- Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở ổn định theo khoản 2 Điều 20 Nghị định số 43/2014/NĐ-CPngày 15/5/2014 của Chính phủ được xác định bằng một lần hạn mức giao đất ở nhưng không vượt quá diện tích thửa đất.
- Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở ổn định theo khoản 3 Điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CPngày 15/5/2014 của Chính phủ được xác định bằng 05 lần hạn mức giao đất ở nhưng không vượt quá diện tích thửa đất.